Chủ đề trọng tâm để thực hiện trong năm
học 2024 - 2025 là “Đổi mới sáng
tạo, nâng cao chất lượng , đoàn kết kỷ cương”.
1. Đảm bảo
an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ em trong bối cảnh dịch COVID-19 diễn
biến phức tạp.
* Chỉ
tiêu phấn đấu:
- 100% trẻ được đảm bảo
an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần, trong nhà trường không có bạo lực,
được đảm bảo tuyệt đối về VSDD&ATTP, được kiểm tra sức khoẻ, đánh giá tình
trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng và được bảo đảm các yêu cầu, điều kiện
về trang thiết bị trong công tác phòng chống các dịch bệnh, đặc biệt là dịch
COVID-19 trong nhà trường.
-
100% GV nghiêm túc thực hiện tốt Quy chế chăm sóc trẻ, được tập huấn kỹ năng,
biện pháp, cách sơ cứu ban đầu để đảm bảo an toàn, phòng chống tai nạn thương
tích cho trẻ, như: Hóc, sặc, bỏng, điện giật, đuối nước, ngã…và GDATGT trong
nhà trường. Thường xuyên khảo sát các nguy cơ tai nạn thương tích cho trẻ để có
biện pháp phòng tránh hợp lý, không để xảy ra tai nạn thương tích trong nhà trường.
- 100% các lớp thực hiện nghiêm túc việc đăng ký phụ huynh
đón và trả trẻ ngay từ đầu năm học, không để người lạ mặt đi vào khu vực của
nhà trường.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục.
100%
giáo viên các lớp mẫu giáo thực hiện đúng quy định pháp luật. Thực hiện cam kết
các điều kiện và chất lượng CS&GD trẻ, thực hiện nghiêm công tác phòng chống
dịch bệnh, đặc biệt là phòng chống dịch Covid-19. Tăng cường sự phối hợp, hỗ trợ,
giám sát của Ban đại diện cha mẹ trẻ đối với các hoạt động của nhà trường.
Công tác thi đua
*
Chỉ tiêu phấn đấu:
Nhà trường quyết tâm phấn đấu đạt các
danh hiệu thi đua sau:
-
Đối với Chi bộ: Phấn đấu đạt “Chi bộ hoàn
thành tốt nhiệm vụ”, có 03 Đảng viên
HTXSNV;
- Đạt danh hiệu tập thể “Lao động Tiên tiến”;
- Giữ vững trường “Đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1”
- Đạt “Công đoàn cơ sở vững mạnh”;
- 100% cán bộ, GV,NV trong trường
không vi phạm đạo đức nhà giáo.
- 100% CB,GV,NV đăng ký các danh hiệu
thi đua các cấp.
- Phối hợp với Ban chấp hành Công đoàn
thực hiện phong trào thi đua người tốt, việc tốt. Phấn đấu trong năm học có từ
1-2 gương điển hình tiến tiến đề nghị cấp trên khen thưởng.
- Thực hiện 02 chuyên đề ( chuyên đề hồ sơ – sổ sách và tạo hình theo ứng
dụng steam)
- Danh hiệu LĐTT cấp cơ sở: 20/20 đ/c (100%);
- Cá nhân đạt danh hiệu “Bằng khen UBND
tỉnh”: 01 đ/c.
- Cá nhân đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở:
04 đ/c (20%);
- 100% lớp
thực hiện tốt «Xây dựng nhóm lớp mầm non
xanh – an toàn - thân thiện».
Thực hiện
quy chế chuyên môn
3. Rà soát, sắp xếp phát triển mạng lưới trường, lớp;
tăng cường cơ sở vật chất; nâng cao chất lượng kiểm định chất lượng và xây dựng
trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia.
3.1. Công tác phát triển số lượng
trẻ đến trường:
* Tổng
số trẻ điều tra từ 3 - dưới 6 tuổi: 246 cháu
Cụ thể:
+ Trẻ 3 tuổi: 66 cháu;
+ Trẻ 4 tuổi: 65 cháu;
+
Trẻ 5 tuổi: 115 cháu
* Chỉ tiêu phấn đấu của trường:
- Mẫu giáo: 9 lớp =
165 cháu
Trong đó: + 1 lớp 2-3 tuổi: 9/2 cháu (đạt 37,5%
trẻ trong độ tuổi)
+ 1 lớp 3-4 tuổi: 18/5 cháu (đạt 38,4%
trẻ trong độ tuổi)
+ 3 lớp 4-5 tuổi: 45/18 cháu (đạt 51,1%
trẻ trong độ tuổi)
+ 4 lớp 5-6 tuổi: 93/49 cháu (đạt 50% trẻ
trong độ tuổi)
* Phấn đấu đạt tỷ lệ trẻ đi học chuyên cần
Độ tuổi
|
Tỉ lệ
trẻ đi học chuyên cần
|
Ghi
chú
|
Nhóm, Trẻ 3, 4 tuổi
|
90%
|
|
Trẻ 5 tuổi
|
97% trở lên
|
|
3.2. Tăng cường cơ sở vật chất
* Chỉ tiêu phấn đấu:
- Trang
trí xây dựng cảnh quan môi trường sư phạm cho cho các cháu Điểm Trung Tâm.
- 100%
GV,NV thực hiện tốt công tác quản lý CSVC và tài sản của nhà trường.
3.3. Nâng cao chất lượng kiểm định và
xây dựng trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia.
- Duy trì và giữ vững
các tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1. Thực hiện
nghiêm túc công tác tự đánh giá theo các quy định tại Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT
ngày 3/8/2018 quy định kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia đối với trường mầm non. Đảm bảo quá trình tự đánh giá tránh hình thức,
máy móc, nhất là việc thu thập minh chứng, lưu trữ hồ sơ đầy đủ. Tiếp tục duy
trì và đẩy mạnh các giải pháp để cải tiến chất lượng giáo dục.
4. Củng cố, nâng cao chất lượng PCGDMNTNT;
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo ở những nơi đủ điều kiện.
- Huy động 95% trở lên trẻ MG 5 tuổi trên địa bàn ra lớp.
- Duy trì tỉ
lệ huy động trẻ mẫu giáo 5 tuổi ra lớp đạt 100%; nâng cao tỉ lệ trẻ đi
học chuyên cần ở các độ tuổi.
- Duy trì tỉ
lệ trẻ học 2 buổi/ngày,
- Duy trì tỉ
lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN đạt 100%.
- Giảm tỉ lệ
trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thấp còi dưới 3%.
4.2.
Tham mưu thực hiện kịp thời chính sách hỗ
trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách trợ cấp đối với trẻ em là con
công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính
phủ quy định chính sách phát triển giáo
dục mầm non.
Làm tốt công tác phối kết hợp
với các ban ngành của xã Tân Trung nhằm duy trì sĩ số, huy động tối
đa số trẻ trong độ tuổi đến trường. Đặc biệt là trẻ 5 tuổi, huy động 98% trẻ MG
5 tuổi trên địa bàn ra lớp.
Làm tốt công
tác tham mưu với các cấp lãnh đạo đặc biệt là BCĐPCGD của địa xã, hoàn thành kế
hoạch PCGD trẻ 5 tuổi nói riêng và Phổ cập giáo dục xóa mù của địa phương nói chung.
5. Thực hiện
các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
a.
Quản lý chất lượng công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe.
*
Chỉ tiêu cụ thể:
- 100% trẻ được theo dõi sức
- Khám sức khỏe định kỳ cho
trẻ 1 lần/năm ( Kết hợp trạm y tế xã)
- Tổ chức cân đo cho trẻ 3
lần/năm, riêng đối với trẻ SDD cân đo hàng tháng.
- Trẻ có sức khỏe bình
thường đạt 90%;
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở thể nhẹ cân từ dưới 3%;
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng
thể thấp còi dưới 3%;
b. Triển khai và tổ chức thực hiện có hiệu quả chương
trình GDMN sau sửa đổi.
* Chỉ tiêu cụ thể:
- Bé ngoan: 97%
- Chuyên cần:
+ Trẻ 5 tuổi: 97%.
+ Trẻ nhóm, 3, 4 tuổi: 90%
- 5 mặt phát triển đạt:
+ Phát triển thể chất: 94%
+ Phát triển nhận thức: 95%
+ Phát triển ngôn ngữ: 95%
+ Phát triển thẩm mĩ: 96 %
+ Phát triển tình cảm - xã hội:
96%
- Trẻ 5 tuổi hoàn thành chương
trình đạt: 100%.
- Duy trì trẻ 5 tuổi đến cuối
năm đạt 100%.
6. Phát triển đội ngũ cán bộ quả
lý và giáo viên mầm non
- 100% CB,GV có kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo
đúng kế hoạch.
*
Chỉ tiêu cụ thể:
- 100% giáo viên không vi phạm
đạo đức nhà giáo.
- 100% giáo viên hoàn thành kế
hoạch học bồi dưỡng thường xuyên.
- Đánh giá chuẩn nghề nghiệp
giáo viên:
+ 10/12 giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp Tốt chiếm tỉ lệ: 83,3%
+ 2/12
giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp Khá chiếm tỉ lệ: 16,6%
- Đánh giá theo chuẩn Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng:
+ 1/3 đạt mức Tốt chiếm tỉ lệ 50%.
+ 2/2 đạt mức Khá chiếm tỉ lệ 50%.
- Công tác kiểm tra:
+ Kiểm tra
toàn diện: 7/12, đạt 58,3% giáo viên.
+ Kiểm tra
chuyên đề: 100% giáo viên.
+ Kiểm tra
đột xuất: Tùy theo tình hình thực tế 6/9 lớp.
+ Kiểm tra
hồ sơ sổ sách giáo viên 01 tháng một lần
(TTCM).
+ Kiểm tra
việc thực hiện quy chế chuyên môn; chất lượng trẻ; môi trường sư phạm 7/9 lớp;
- Kiểm tra giờ giấc, nề
nếp, vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân trẻ 7/9 lớp;
- Kiểm tra thực hiện
chương trình 7/9 lớp;
- Đánh giá xếp loại CBCCVC:
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 5/20 đ/c chiếm tỉ lệ 25%
+
Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 15/20 đ/c chiếm
tỉ lệ 75%.
-
Thực hiện hồ sơ sổ sách: 100% giáo có đủ giáo án, HSSS theo quy định.
1. Kế hoạch
giáo dục (năm, chủ đề)
2. Sổ theo
dõi trẻ: Điểm danh, khám sức khỏe, theo dõi đánh giá trẻ ( Cuối chủ đề, Bộ
chuẩn trẻ 5 tuổi)
3. Sổ chuyên môn: ( Dự giờ, sinh hoạt chuyên môn)
4. Sổ theo dõi tài sản lớp;
5. Giáo án
6. Hồ
sơ BDTX cá nhân;
- Xếp loại hồ sơ:
+ Loại tốt: 07 giáo viên.
+ Khá: 05 giáo viên.
- Công tác dự giờ:
+ Hiệu trưởng: 04 tiết/tháng
+ P. Hiệu trưởng: 08 tiết/tháng
+ Tổ trưởng chuyên môn: 06
tiết/tháng;
+ Giáo viên: 02 tiết/tháng;
7. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số đối
với GDMN
Đẩy
mạnh cải cách hành chính, ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành. Cập nhật đầy
đủ số liệu lên phần mềm cơ sở dữ liệu ngành;
Đẩy mạnh cải cách hành chính, triển
khai rà soát, hoàn thiện cập nhật dữ liệu phần mềm cơ sở dữ
liệu ngành để phục vụ cho công tác quản lý. Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý, cho giáo viên lưu
trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, tránh hình
thức gây áp lực cho GVMN trong nhà trường; tăng cường sử dụng các phần mềm
để hỗ trợ công tác quản lý và hỗ trợ nâng cao chất lượng chăm
sóc giáo dục trẻ trong nhà trường
Triển
khai ứng dụng, sử dụng các phần mềm hỗ trợ trong công tác quản lý trường học,
lập kế hoạch, theo dõi chỉ đạo, quản lý bán trú nhằm nâng cao chất lượng trong
công tác quản lý phù hợp theo quy định.
Chỉ
đạo chuyên môn tiếp tục xây dựng các video hướng dẫn cha mẹ trẻ thực hiện công
tác chăm sóc, nuôi dưỡng và vui chơi cùng con tại nhà;
8. Đẩy
mạnh công tác truyền thông
về GDMN.
* Chỉ tiêu cụ
thể:
- 100% giáo viên áp dụng ít nhất 2 hình thức tuyên truyền
9. Triển khai hiệu quả công tác thống kê, báo
cáo về GDMN